Thứ Tư, 5 tháng 10, 2011

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC CVG - 703


CVG – 703 là loại thiết bị chống đóng vôi và gỉ sét trong lòng ống

Những tiện ích của thiết bị :

¨ Sản phẩm được bảo hành 2 năm .

¨ Chỉ cần chi phí khoảng 50.000đ tiền điện/năm .

¨ Bảo vệ và thân thiện với môi trường, không dùng hóa chất .

¨ Không phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước .

¨ Không làm thay đổi thành phần chất lượng nước .

¨ Tốt cho cơ thể người .

¨ Trở thành loại nước dễ chuyển hóa trong cơ thể .

¨ Không có phí tổn lắp đặt .

¨ Chủ động lựa chọn được các thông số vận hành cần thiết thông qua việc thay đổi tần số để :

§ Bảo dưỡng đường ống hoặc xử lý đường ống ( đã bị đóng cău cặn ) với những loại ống bằng những loại vật liệu khác nhau :

§ Những ống được làm bằng kim loại .

§ Những loại ống làm bằng chất dẻo .

§ Với những giá trị pH của nước thay đổi : pH > 7,3pH £ 7,3 .

Như vậy sẽ tiết kiệm được :

¨ Tăng thời gian sử dụng ( tuổi thọ ) của thiết bị hoặc đồ dùng .

¨ Gỉam thiểu chi phí năng lượng .

¨ Bớt được công lau chùi, xử lý .

¨ Sạch đẹp hơn .

¨ Sử dụng ít hơn chất tẩy rửa khi dùng loại nước này.

hóg

VẬN HÀNH VÀ TÁC DỤNG XỬ LÝ NƯỚC CỦA THIẾT BỊ CVG - 703 :

Thiết bị xử lý nước CVG – 703 là một sản phẩm bảo vệ và thân thiện với môi trường trong công nghệ xử lý nước và vì vậy mà nó không cần sử dụng tới bất kỳ một loại muối hoặc một loại hóa chất nào khác. Việc vận hành thiết bị CVG – 703 được so sánh như là việc sử dụng một loại tác nhân xúc tác và không xảy ra một phản ứng hóa học nào .

Thiết bị CVG – 703 có tác dụng làm thay đổi cấu trúc tinh thể của can-xi hòa tan trong nước. Kết qủa của hiệu ứng tần số điện từ này khiến những tinh thể muối khoáng có sẵn trong nước không thể thông qua lực tĩnh điện mà cô kết lại với nhau thành những mảng, những lớp tinh thể liên tiếp bám trên bề mặt dày mãi lên, rắn chắc và sẽ gây tắc nghẽn ,

Với thiết bị CVG – 703 khi xử lý nước sẽ chuyển những loại muối khoáng có trong nước thành những kết tinh “hình kim”, dạng thù hình tinh thể này không có khả năng cô kết với nhau và luôn bị cuốn theo dòng chảy giống như cặn vẩn trong nước . Khi nhiệt độ của nước cao cũng không ảnh hưởng tới cấu trúc tinh thể muối đã qua xử lý. Nhiệt độ của nước đưa vào xử lý không được qúa 97OC vì cao hơn nhiệt độ này thì những tinh thể khoáng chất trong nước sau xử lý sẽ không còn giữ được dạng thù hình của nó .

Những đặc điểm của thiết bị :

¨ Điều chỉnh được theo những loại ống làm bằng nguyên liệu khác nhau :

1. Metal : bằng kim loại như sắt, đồng, thép không gỉ, mạ kẽm .

2. Plastic : bằng nhựa như : PVC, PE

¨ Điều chỉnh theo yêu cầu sử dụng :

1. Pipe Sanitation : làm sạch, thông ống đã bị đóng cặn .

2. Maintenance : chế độ chạy bảo trì ( không cho đóng cặn ).

¨ Điều chỉnh theo tri số pH của nước :

1. Gía tri pH > 7,3

2. Gía trị pH £ 7,3

KỸ THUẬT VÀ GIẢI PHÁP CỦA CVG - 703

Thiết bị CVG – 703 không phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước và lưu lượng ! Những cuộn dây quấn quanh ống dẫn nước sẽ phổ vào dòng nước cần xử lý những hiệu ứng điện dung có xung tần số cao. Qua đó từ canxi-bicacbonat tạo ra một lượng nhỏ axit cacbonic tự do – đó chính là nguyên nhân làm phân rã những “mầm” tinh thể có khả năng cô kết và tạo thành lớp đóng bám chắc trên bề mặt nhất là khi ta nâng nhiệt độ của nước lên .

Gíup cho sức khỏe tốt hơn :

Các nhà khoa học cũng đã xác minh rằng khi hàm lượng các muối khoáng được lắng gạn và loại ra khỏi nước thì việc dùng nước đó tưới cho cây cối sẽ có lợi hơn cho quá trình sinh trưởng và với loại nước này ta dùng để ăn uống cũng sẽ đạt được những giá trị cảm quan như mùi vị tốt hơn ; việc bảo quản, lau chùi các loại van, ống, bồn chứa, màng lọc, lưới lọc v.v… cũng sẽ đơn giản và dễ dàng . Nhất là với những thiết bị cần gia nhiệt cho nước thông thường thường hay bị cáu kết trên bề mặt một lớp cặn rắn chắc, rất khó xử lý thì với tính năng xử lý nước của thiêt bị CVG – 703 ta chỉ cần lau qua bề mặt là sạch, thiết bị ít bị hao mòn và không bao giờ gây tắc . Không những thế, loại nước này còn có khả năng làm tan, tróc những lớp cáu cặn trước đây đã cô kết thành lớp trên bề mặt thiết bị để phục hồi lại quy cách ban đầu .

hóg

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CVG - 703

  1. Thiết bị điện CVG – 703 ( hộp mạch điện tử ) có thể được lắp đặt ở vị thế nằm ngang hoặc thẳng góc với đường ống xử lý nhưng không nên qúa xa đường ống xử lý hơn 60cm .
  2. Cắm một đầu dây tạo xung từ ( sợi dây có hai đầu cắm ) vào lỗ cắm số 2 . Quấn sợi dây điện này vào quanh đoạn ống dẫn nước cần xử lý thành một lớp dây cuốn nhiều vòng và được cột chặt lại cho khỏi tuột hoặc lỏng ra . Sau đó cắm nốt đầu cắm còn lại của cuộn dây vào lỗ cắm số 3 ( đây là cuộn tạo xung từ ).
  3. Cắm đầu cắm của các sợi dây tạo xung điện dung ( hai sợi dây dẫn – mỗi sợi chỉ có một đầu cắm ) vào lỗ cắm số 1 và lỗ cắm số 4 . Quấn những dây này vào ken khít trên đoạn ống dẫn nước và cột định vị cho chặt lại . Những cuộn xung này nằm ở phía bên trái và phía bên phải của cuộn dây tạo xung từ mà ta đã quấn trước đó. Chỉ có điều phải lưu ý là sợi dây dẫn ở lỗ cắm số 1 cần phải được quấn theo chiều từ phải qua trái và sợi dây dẫn ở lỗ cắm số 4 thì phải được quấn vào ống theo chiều ngược lại : từ trái qua phải . Tất cả các cuộn dây này đều phải được quấn đều đặn, xiết chặt khít, định vị chính xác và cột lại cho vững chắc . Cự ly giữa các cuộn dây này cách nhau ít nhất là 1cm ( đây là những cuộn dây tạo xung điện dung ).
  4. Đặt chế độ ( nút gạt phía trên cùng bo mạch điện – có chữ Metal / Plastic ) :

Metal : cho ống kim loại, thí dụ : sắt, đồng, thép không gỉ

Plastic : cho các loại ống nhựa, thí dụ : PVC, PE

  1. Nên chọn lựa trong khoảng 6 hoặc 12 tháng / một lần ( tùy theo chất lượng nước ) mà ta cần đặt về chế độ vận hành làm tan rã những cáu kết ( nấc “Pipe Sanitation” ở khoảng gần giữa bo mạch điện ) – nếu có phát sinh hiện tượng đóng cáu cặn trong quá trình vận hành ,
  2. Nằm sát phía bên phải của bo mạch điện là nút chọn lựa chế độ vận hành theo trị số pH của loại nước cần xử lý : “pH > 7,3”“pH £ 7,3”.
  3. Nguồn điện cấp cho thiết bị : 230 V. Đèn màu xanh là báo có nguồn cấp điện và chuỗi đèn màu đỏ là những tín hiệu báo xung .
  4. Ta kiểm soát được hoạt động của thiết bị qua các chỉ báo điện nguồn ( bóng LED xanh ) và những tín hiệu của xung hoạt động ( dẫy đèn LED đỏ ).

CVG – 703 đã sẵn sàng hoạt động .

Sau đó ta đóng công tắc chống vôi và gỉ sét ( “Maintenance” ) phía bên trái .

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA BO MẠCH CVG - 703 :

¨ Khối lượng nước xử lý : 5m3/h

¨ Đường kính ống : 42mm max

¨ Điện thế danh định : 12V

¨ Công suất điện tiêu thụ : 1,5W

¨ Đầu ra 1 + 4 : dải tần 1 : 2000 – 8000 Hz ( để chống vôi và gỉ sét )

¨ Đầu ra 1 + 4 : dải tần 2 : 4000 – 16000 Hz ( để phá lớp cáu cặn đã đóng )

¨ Điều biến 1 : 10 Hz ( dùng cho các loại ống nhựa )

¨ Điều biến 2 : 20 Hz ( dùng cho các loại ống kim loại )

¨ Đầu ra 2 + 3 : tần số 1 : 2000 – 8000 Hz ( cho các trị số pH £ 7,3 )

¨ Đầu ra 2 + 3 : tần số 2 : 4000 – 16000 Hz ( cho các trị số pH > 7,3 )

¨ Dây dẫn xung : 3 x 3m

¨ Đầu ra : 2 x điện dung ; 1 x nam châm điện .

¨ Công tắc chọn lựa cho vật liệu làm ống dẫn nước .

¨ Công tắc chọn lựa cho việc phá lớp cô kết và chạy bảo dưỡng đường ống .

¨ Công tắc chọn lựa theo trị số pH của nước đưa vào xử lý.

¨ Các chi tiết để ghim vào tường .

¨ Kích thước hộp máy : rộng 240 x cao 135 x dày 80

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN :

¨ Thiết bị CVG – 703 có thể sử dụng cho nhiều loại chất liệu làm ống như sắt, đồng, thép không gỉ và các loại ống bằng nhựa từ .

¨ Thiết bị CVG – 703 nên được lắp đặt trong khoảng từ đồng hồ nước tới khu vực sử dụng nước .

¨ Những vòng dây quấn vào ống ( các cuộn xung ) nằm ngang hoặc thẳng góc, bên phải hoặc bên trái .

¨ Không cần quan tâm tới hướng chảy của dòng nước .

¨ Lớp sơn trên tường nên được cách xa những cuộn xung . Vớ lớp sơn mỏng thì sẽ không có ảnh hưởng gây nhiễu cho thiết bị .

¨ Nhiệt độ nước đưa vào xử lý không được vượt quá 97OC .

¨ Một tuần lễ sau khi đưa vào vận hành thì thiết bị sẽ phát huy được đầy đủ tính năng và công suất .

¨ Nên đặt các cuộn dây của thiết bị quấn vào ống dẫn nước cần xử lý trước nơi sử dụng khoảng 2 – 3m .

Những chỉ dẫn quan trọng :

¨ Chú ý : nhất thiết phải đọc kỹ và hiểu những chỉ dẫn chi tiết trước khi lắp đặt và đưa thiết bị vào vận hành .

¨ Kiểm tra hệ thống cấp điện cho thiết bị .

¨ Chỉ sử dụng cho ổ cắm điện 230V – 50/60 Hz .

¨ Cầu chì tối thiểu là 10A .

¨ Không bao giờ được dùng dung môi để lau rửa thiết bị .

¨ Không được rút dây cắm ra khỏi ổ điện .

¨ Đề phòng trẻ em bị điện giật .

¨ Dây nối điện phải tốt, không bị chồng chéo, chập, không bị hở, trầy xước …

¨ Không được sử dụng thiết bị nếu đường dây cấp điện không bảo đảm hoàn toàn tốt và an toàn .

Những chỉ dẫn an toàn :

Sử dụng CVG – 703 là giải pháp xử lý cặn và can-xi khỏi bị cô kết bên trong đường ống và các chi tiết thiết bị . Không được tháo gỡ những cuộn dây dẫn quấn quanh ống dẫn nước .

Ổ cắm lấy điện phải bảo đảm chặt chẽ, vững chắc với điện thế 230V. Thiết bị phải được lắp đặt tại vị trí an toàn vận hành ( không ẩm ướt ) và an toàn sinh mạng .

Tuyệt đối không được mở nắp hộp ra khi chưa rút dây cắm ra khỏi ổ cấp điện !

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tìm kiếm Blog này