Thứ Bảy, 8 tháng 10, 2011

Hướng dẫn sử dụng máy HC 904



Các lưu ý về an toàn :

· Thực hiện lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng theo tài liệu hướng dẫn

· Di chuyển cẩn thận thiết bị. Sự va đập hay làm rơi có thể gây ra những hư hỏng bên trong thiết bị. Không để bộ cảm biến rơi vào nước.

· Luôn ngắt nguồn điện trước khi lắp đặt hệ thống, thay cầu chì, thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa

Hướng dẫn sử dụng

1. Lắp đặt cảm biến và thiết bị. Nối nguồn điện 220V với J1J2. J1 nối dây nóng và J2 với dây nguội.

Nối trực tiếp J4 với thiết bị hút ẩm, J5 với thiết bị tạo ẩm hoặc thông qua khởi động từ nếu các thiết bị tạo hay hút ẩm có công suất lớn.

Nếu lắp các cầu chì SI2SI3 thì HC-904 sẽ cấp điện 220VAC trực tiếp cho các thiết bị tạo ẩm, hút ẩm hay khởi động từ.

2. Cấp điện nguồn, HC-904 sẽ hiển thị số đo nhiệt độ và hàm ẩm không khí, điều khiển các thiết bị khống chế hàm ẩm.

3. Nhấn phím C nếu có điều khiển rơ le (khi đó đèn Control sáng)

4. Nhấn phím M khi không cần điều khiển rơ le (đèn Control không sáng)

5. Đặt thông số hàm ẩm cần điều khiển :

· Nhấn phím Set, sau chữ H hiện số giá trị ngưỡng điều khiển trên.

· Dùng các phím 34 để dịch trái hay phải số nhấp nháy đến con số mà ta muốn thay đổi.

· Dùng các phím 56 để tăng / giảm các con số đang nhấp nháy.

· Nhấn phím ¿ lưu giá trị ngưỡng điều khiển trên. Giá trị hiển thị tiếp theo sau chữ HH là cửa sổ ngưỡng điều khiển trên.

· Dùng các phím 65 để chọn giá trị cửa sổ ngưỡng điều khiển trên.

· Nhấn phím ¿ để lưu giá trị cửa sổ ngưỡng điều khiển trên. Giá trị hiển thị tiếp theo sau chữ L là giá trị ngưỡng điều khiển dưới.

· Đặt giá trị ngưỡng điều khiển dưới tương tự như đối với ngưỡng điều khiển trên. Sau khi nhấn phím ¿, con số hiển thị cuối cùng sau chữ HL là giá trị cửa sổ ngưỡng điều khiển dưới. Chọn lại giá trị rồi nhấn phím ¿ lần nữa, các ngưỡng điều khiển và cửa sổ ngưỡng điều khiển được tự động lưu lại.

6. Xem thông số điều khiển : làm tương tự như phần đặt thông số điều khiển nhưng không dùng các phím 3456 để thay đổi các giá trị ngưỡng và cửa sổ ngưỡng điều khiển mà chỉ nhấn liên tục phím ¿ .

Cấu tạo và chức năng :

a : ngõ vào cảm biến độ ẩm và nhiệt độ

b : nguồn điện 220 VAC

c & d : dây nối ngõ ra của rơ le điều khiển

e : nắp hộp, mở khi nối dây, thay cầu chì

Đèn LED Control : sáng khi có điều khiển rơ le

Đèn LED High : sáng khi rơ le của ngưỡng điều khiển mức trên đóng (thay đổi trạng thái)

Đèn LED Low : sáng khi rơ le của ngưỡng điều khiển mức dưới đóng (thay đổi trạng thái)

Đèn LED Setpoint : sáng khi đang đặt ngưỡng điều khiển mức trên hoặc mức dưới

Đèn LED Hysteresys : sáng khi đang đặt khoảng trễ hay cửa sổ của ngưỡng điều khiển mức trên hoặc mức dưới

Phím nhấn C : nhấn phím C, đèn LED Control sáng, để HC-904 hoạt động ở chế độ có điều khiển các rơ le

Phím nhấn M : nhấn phím M, đèn LED Control không sáng, để HC-904 hoạt động ở chế độ không điều khiển các rơ le, chỉ hiển thị số đo hàm ẩm và nhiệt độ

Phím nhấn Set : nhấn phím Set khi muốn đặt lại các giá trị ngưỡng điều khiển và cửa sổ điều khiển.

Phím nhấn ¿ : nhấn phím ¿ khi chấp nhận các giá trị đặt và ghi các giá trị này vào bộ nhớ của thiết bị.

Các phím: 34 khi đang ở chế độ đặt ngưỡng điều khiển, dùng những phím này để dịch trái hay phải số trên phần hiển thị đến số muốn nhấp nháy. Số nhấp nháy là số có thể thay đổi giá trị

Các phím:56 khi đang ở chế độ đặt ngưỡng điều khiển, dùng những phím này để tăng / giảm số đặt đang nhấp nháy trên phần hiển thị.

Hộp nối dây và thay cầu chì :

Chốt J1 (nối dây nóng) và J2 (nối dây nguội) : nguồn 220VAC, mỗi chốt J1J2 có 2 vít nối tiếp với nhau.

Cầu chì SI1 : cầu chì 2A cho nguồn điện.

Chốt nối J4 : ngõ ra rơ le ngưỡng điều khiển trên

Chốt nối J4-1 : NC (normal close) – chân ra thường đóng của rơ le ngưỡng điều khiển trên

Chốt nối J4-2 : C (common) – chân chung của rơ le ngưỡng điều khiển trên

Chốt nối J4-3 : NO (normal open) – chân ra thường mở của rơ le ngưỡng điều khiển trên

Chốt nối J5 : ngõ ra rơ le ngưỡng điều khiển dưới

Chốt nối J5-1 : NC (normal close) – chân ra thường đóng của rơ le ngưỡng điều khiển dưới

Chốt nối J5-2 : C (common) – chân chung của rơ le ngưỡng điều khiển dưới

Chốt nối J5-3 : NO (normal open) – chân ra thường mở của rơ le ngưỡng điều khiển dưới

Cầu chì SI2 : cầu chì 5A, nếu lắp cầu chì SI2 thì chân chung của rơ le ngưỡng điều khiển trên hay J4-2 sẽ được nối với chốt J1, tức là nối với dây nóng của nguồn 220 VAC.

Cầu chì SI3 : cầu chì 5A, nếu lắp cầu chì SI3 thì chân chung của rơ le ngưỡng điều khiển dưới hay J5-2 sẽ được nối với chốt J1, tức là nối với dây nóng của nguồn 220 VAC.

Cách lắp đặt :

· Bộ điều khiển có thể treo lên tường hoặc đặt nằm trên bàn.

· Đặt cảm biến tại nơi cần đo hàm ẩm và nhiệt độ, nối cảm biến với bộ điều khiển (vị trí a trong hình ở mục cấu tạo và chức năng)

· Nối J4 đến quạt hút hay máy làm lạnh … để dùng rơ le điều khiển ngưỡng trên đóng mở cho các thiết bị hút ẩm.

· Nối J5 đến máy phun sương … để dùng rơ le điều khiển ngưỡng dưới đóng mở cho các thiết bị tạo ẩm.

· Đối với các thiết bị tạo ẩm hay hút ẩm công suất lớn, dùng rơ le điều khiển ngưỡng trên và ngưỡng dưới đóng mở điện cho các khởi động từ, rồi các khởi động từ này mới đóng mở điện cho các thiết bị tạo hút ẩm.

Sơ đồ nguyên tắc nối mạch điện :

Nối điện hệ thống hút ẩm :

 1.Cấp điện 220VAC trực tiếp từ bộ điều khiển HC-904 : lắp cầu chì SI2

2.Bộ điều khiển HC-904 chỉ làm vai trò đóng ngắt nguồn điện 220VAC cấp bên ngoài cho hệ hút ầm : tháo cầu chì SI2

Nối điện hệ thống tạo ẩm :

1.Cấp điện 220VAC trực tiếp từ bộ điều khiển HC-904 : lắp cầu chì SI3

Dùng nguồn điên bên ngoài cấp cho hệ tạo ẩm, bộ điều khiển HC-904 chỉ làm vai trò đóng ngắt điện : tháo cầu chì SI3

Lưu ý : các rơ le của bộ điều khiển có các tiếp điểm chịu được dòng tối đa là 5A/220VAC, nếu phải điều khiển các hệ hút ẩm hay tạo ẩm công suất lớn thì phải lắp thêm bộ khởi động từ.

Kiểu điều khiển :

§ HC-904 có 2 ngưỡng điều khiển : một ngưỡng điều khiển trên và một ngưỡng điều khiển dưới.

§ Ngưỡng điều khiển trên là một giá trị hàm ẩm đặt trước. Nếu hàm ẩm tương đối của không khí vượt cao hơn giá trị đặt trước này thì HC-904 sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le điều khiển trên. Đèn High sáng. Chân NO của rơ le điều khiển trên sẽ nối với chân C của nó, nghĩa là J4-2 sẽ nối với J4-3. Trường hợp có lắp cầu chì SI2 thì giữa chốt J2 và chốt J4-3 sẽ có điện 220VAC.

§ Ngưỡng điều khiển mức dưới là một giá trị hàm ẩm đặt trước. Nếu hàm ẩm tương đối của không khí giảm thấp hơn giá trị đặt trước này thì HC-904 sẽ thay đổi trạng thái của rơ le điều khiển mức dưới. Đèn Low sáng. Chân NO của rơ le điều khiển mức dưới sẽ nối với chân C của nó, nghĩa là J5-2 sẽ nối với J5-3. Trường hợp có lắp cầu chì SI3 thì giữa chốt J2 và chốt J5-3 sẽ có điện 220VAC.

§ Cửa sổ ngưỡng điều khiển trên (hay còn gọi là khoảng trễ ngưỡng điều khiển trên) : là các giá trị có thể đặt trước 0, 1, 2, …, 9%RH. Khi hàm ẩm không khí đã vượt cao hơn ngưỡng điều khiển trên, nhờ thiết bị hút ẩm mà giảm xuống thì hàm ẩm phải giảm thấp hơn ngưỡng điều khiển trên một giá trị bằng với cửa sổ ngưỡng điều khiển trên thì rơ le ngưỡng điều khiển trên mới trở lại trang thái ban đầu, có nghĩa là chân C nối trở lại với chân NC hay J4-2 nối lại với J4-1. Ví dụ đặt ngưỡng trên là 80%, cửa sổ ngưỡng trên là 5% thì khi độ ẩm môi trường vượt quá 80%, rơ le ở J4 sẽ thay đổi trạng thái để hệ thống hút ẩm hoạt động, không khí khô dần và chỉ khi độ ẩm tương đối của không khí nhỏ hơn 75% (=80%-5%) thì rơ le ở J4 thay đổi về trạng thái ban đầu để hệ thống hút ẩm ngưng hoạt động.


§ Cửa sổ ngưỡng điều khiển dưới (hay còn gọi là khoảng trễ ngưỡng điều khiển dưới) : là các giá trị có thể đặt trước 0, 1, 2, …, 9%RH. Khi hàm ẩm không khí đã giảm thấp hơn ngưỡng điều khiển dưới, nhờ thiết bị tạo ẩm mà tăng lên thì hàm ẩm phải tăng cao hơn ngưỡng điều khiển dưới một giá trị bằng với cửa sổ ngưỡng điều khiển dưới thì rơ le ngưỡng điều khiển dưới mới trở lại trang thái ban đầu, có nghĩa là chân C nối trở lại với chân NC hay J5-2 nối lại với J5-1. Ví dụ nếu ta đặt ngưỡng dưới là 40%, cửa sổ ngưỡng dưới là 5%. Khi độ ẩm của môi trường xuống thấp hơn 40%, rơ le ở J5 sẽ thay đổi trạng thái để hệ thống tạo ẩm (như hệ phun sương chẳng hạn) hoạt động. Không khí sẽ ẩm dần lên và chỉ khi độ ẩm tương đối của không khí lớn hơn 45% (=40%+5%) thì rơ le ở J5 mới thay đổi về trạng thái ban đầu để hệ thống tạo ẩm ngừng hoạt động.


§ Có thể sử dụng một ngưỡng điều khiển trên hoặc dưới với cửa sổ điều khiển của nó hoặc cả hai ngưỡng điều khiển tùy yêu cầu khống chế hàm ẩm.

Cách sử dụng :

- Nối điện nguồn 220 VAC cho bộ điều khiển, HC-904 sẽ hiển thị số đo hàm ẩm và nhiệt độ.

- Nếu chỉ cần đo, không điều khiển rơ le, nhấn phím M (đèn Control không sáng). Nếu muốn điều khiển rơ le theo các ngưỡng đã định, nhấn phím C (đèn Control sáng).

- Nếu muốn xem lại các giá trị đặt, nhấn phím SET, số hiển thị sau chữ H là giá trị ngưỡng điều khiển trên. Nhấn phím ¿, số hiển thị sau chữ HH là giá trị cửa sổ ngưỡng điều khiển trên. Nhấn tiếp phím ¿, số hiển thị sau chữ L là giá trị ngưỡng điểu khiển dưới. Nhấn phím ¿ tiếp, số hiển thị sau chữ HL là giá trị cửa sổ ngưỡng điều khiển dưới. Nhấn thêm phím ¿ một lần nữa, giá trị hiển thị là giá trị đo của hàm ẩm không khí.

- Nếu muốn đặt lại các giá trị ngưỡng, thao tác giống như khi xem các giá trị này. Dùng các phím có dạng mũi tên ▲▼◄► để thay đổi giá trị các ngưỡng điều khiển và cửa sổ của chúng.

Cách đặt ngưỡng điều khiển :

§ Nhấn phím Set. Đèn Setpoint sáng. Hàm ẩm %RH được hiển thị sau chữ H là ngưỡng điều khiển trên. Số nhấp nháy là số chúng ta thay đổi được giá trị của nó. Dùng các phím có hình mũi tên (tam giác) ◄► để thay đổi giá trị từng con số của ngưỡng đặt. Các phím có hình ▲▼ dùng để dịch chuyển đến số cần thay đổi giá trị đặt, tức là dịch chuyển số được nhấp nháy.

§ Xong nhấn ¿ để chấp nhận giá trị ngưỡng điều khiển trên mới. Đèn Hystereris sáng. Đèn Setpoint tắt. Số hiển thị sau chữ HH là cửa sổ ngưỡng điều khiển trên. Dùng các phím ▲▼ để thay đổi giá trị cửa sổ. Giá trị này có thể thay đổi được từng đơn vị từ 0 đến 9 %RH.

§ Nhấn tiếp phím ¿, làm tương tự với ngưỡng và cửa sổ ngưỡng điều khiển dưới. Sau khi nhấn phím ¿ lần cuối, các giá trị đặt mới sẽ được lưu lại một cách tự động. Trường hợp tắt nguồn hay bị cúp điện, các giá trị đặt không bị mất đi nên không phải đặt lại.

Ứng dụng :

Đo độ ẩm tương đối và nhiệt độ của không khí trong nhà, xưởng, thiết bị sấy, nhà kính, … Điều khiển các thiết bị khống chế hàm ẩm như quạt hút, máy phun sương, máy làm lạnh, …

Bảo trì, bảo dưỡng :

Thiết bị HC-904 được thiết kế cho hoạt động liên tục trong điều kiện bình thường, không cần bảo dưỡng thường xuyên. Thiết bị được bảo hành 1 năm theo các điều kiện về bảo hành ghi trên phiếu bảo hành.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tìm kiếm Blog này