Thứ Tư, 24 tháng 6, 2009

Đầu đo PH của Đức và Anh




















Sử dụng phù hợp với nhiều loại máy đo Ph cầm tay
Có nhiều dạng điện cực: Tròn, nhọn, phẳng...
Đo được các dung dịch như: Hoá chất, nước thải, nước cấp, thực phẩm, giấy, sữa, mỹ phẩm...
Xuất xứ: Sentek -Anh và Meinsberg- Đức

Thứ Bảy, 20 tháng 6, 2009

Máy đo điều khiển độ ẩm không khí và nhiệt độ HC-904




Đặc trưng kỹ thuật
- Hiển thị số độ ẩm tương đối và nhiệt độ không khí bằng LED

- Cảm biến ngõ ra số hoá, đã hiệu chuẩn độ ẩm và nhiệt độ của Đức

- Dải đo: 0 - 100%RH và -40oC - 123.8 oC

- Độ chính xác: độ ẩm [-2%; +2%], nhiệt độ [-0.4; +0.4] oC

- Nguồn nuôi: 220V - 50 Hz

- Khoảng điều khiển độ ẩm tương đối: 0 - 100%RH

- Ngõ ra điều khiển: rơle 5 VDC/220 VAC - 8A

- Ngưỡng điều khiển: 1 ngưỡng trên và 1 ngưỡng dưới

- Cửa sổ đóng mở rơle: điều chỉnh được từ 0 - 9%RH

- Vỏ hộp bộ điều khiển: nhựa, kín nước

- Kích thước bộ phận cảm biến: 70 mm x 70 mm x 26 mm

- Kích thước bộ điều khiển: 240 mm x 170 mm x 100 mm

Ứng dụng: đo, hiển thị độ ẩm tương đối và nhiệt độ phòng làm việc, nhà xưởng, kho hàng, buồng tạo ẩm cho thí nghiệm và sản xuất... Điều khiển tự động bằng rơle các thiết bị khống chế độ ẩm

Máy đo tốc độ gió: Windmaster 2®


Đặc trưng kỹ thuật :

Màn hình : tinh thể lỏng LCD
Hiển thị :
số tốc độ gió hiện đo

số tốc độ gió trung bình

số tốc độ gió cực đại

biểu đồ thanh chỉ thị cấp độ của tốc độ gió hiện đo (từ cấp 1-12)

Thang đo : có thể chuyển đổi theo các đơn vị đo vận tốc khác nhau
Thang và đơn vị đo
Dải đo
KM/H (kilômét/giờ)từ 2,5 đến 150 km/h

KTS (knots) từ 1,3 đến 81 kts

M/S (mét/giây)từ 0,7 đến 42 m/s

MPH (miles/giờ)từ 1,5 đến 93 mph

Độ chính xác : typ. ±4% , ± 1 digit
Độ phân giải : 0,1 (0 … 19,9) ; 1 (20 … 150)
Nhiệt độ môi trường làm việc : từ -20ºC đến +50ºC
Nhiệt độ bảo quản : từ -25ºC đến +70ºC
Thời gian lưu số liệu tối đa : 8 ngày
Tự động tắt nguồn điện : sau 8 ngày vận hành
Ren bắt vít cho giá đỡ : UNC 6.35 x 1.27 mm
Nguồn điện : pin CR2032
Thời gian sống của pin : tới 10 năm
Vỏ máy : nhựa ; chịu được mưa, gió, giá lạnh
Kích thước : 127 x 55 x 28 (39 với đầu đo) mm
Trọng lượng : 95 g
Xuất xứ : hãng Kaindl Electronic, CHLB Đức

Máy đo cường độ ánh sáng MS-1300


· Chỉ thị số : bằng tinh thể lỏng LCD với 3.1/2 số
· Thang đo : từ 0,1 đến 50.000 Lux
· Độ chính xác : ± 5% + 10 digits
. Ảnh hưởng do nhiệt độ : ± 0,1% cho mỗi ºC
· Tốc độ đo : 1,5 lần/giây
· Nguồn điện : 12 V, pin alkaline A23
· Kích thước cảm biến quang điện tử : 115 x 60 x 27 mm)
· Kích thước máy : 188 x 65 x 25 (mm)
· Trọng lượng : 160 g
· Xuất xứ : Đức

Máy đo độ dẫn điện Apel SCM-2004


Ứng dụng : Đo độ dẫn điện các dung dịch, kiểm tra độ mặn của nước, đánh giá chất lượng nước ngầm, nước cất, nước xử lý bằng trao đổi ion, nước cất hai lần, nước nuôi cấy, nước dùng trong công nghệ xi mạ, nuôi trồng thủy hải sản, chế biến thực phẩm …

Thông số kỹ thuật
- Các thang đo:
1. 0 - 199,9 μS/cm
2. 0 - 1999 μS/cm
3. 0 - 19,99 mS/cm

Chỉ thị số : LCD với 3.1/2 số, cao 13 mm
Điện cực : graphit loại siêu sạch
Nguồn điện : pin 9V hoặc điện lưới
Tự động bo nguồn điện yếu : mặt hiển thị LCD hiện chữ “LOBAT” .
Khoảng bù trừ nhiệt độ tự động : 0 – 60oC
Vỏ hộp : bằng plastic mu đen, có thể sử dụng ngay trong những mơi trường có hơi dung mơi hay hơi dầu.
Kích thước : 150 mm x 85 mm x 30 mm
Trọng lượng : 410 g (gồm cả pin, điện cực)
Xuất xứ: Apel

Máy đo cường độ âm thanh SL-50


Nguồn Điện 9VDC
Công Suất Tiêu Thụ max. 40mA ( với ánh sáng màn hình)
Thang Đo 40 – 130 dBC (30 Hz – 4 kHz)
Thời gian xử lý tín hiệu 125ms
Độ phân giải trên màn hình 0,1 dB
Độ chính xác +/- 3,5 dB ( cho 1 kHz và 94 dB)
Micrô Tụ điện electret
Môi trường sử dụng 0 – 40 oC và từ 10 đến 75% độ ẩm tương đối
Độ cao nhất có thể sử dụng 2000m
Trọng lượng khoảng 135g
Kích thước (LxWxH) 130x52x32mm
Xuất xứ: Voltcraft -Đức

Máy đo độ muối SM-802


Đặc trưng kỹ thuật:

Chỉ thị số: bằng tinh thể lỏng LCD 16 x 2

Thang đo: 0 - 50 g/l

Độ chính xác: [- 1%; +1%]

Điện cực: graphit loại siêu sạch, trơ đối với các hoá chất ăn mòn

Khoảng bù trừ nhiệt độ tự động: 0 - 60oC

Nguồn điện: 2 pin 9V hoặc điện lưới dùng với adaptor kèm theo máy

Tự động báo nguồn điện yếu: mặt hiển thị LCD chữ "LB"

Kích thước: 195 mm x 100 mm x 48 mm

Trọng lượng: 600g (gồm cả pin, điện cực)

Máy đo PH controller (đo và điều khiển PH) PHC-62K


Dùng để đo và điều khiển các thiết bị khác nhằm trích hoá chất vào bể để đạt được độ PH thích hợp đã đặt trước

Chỉ thị số : LED

Thang đo: từ 0-14

Độ chính xác: ± 0,02 pH

Độ phân giải : 0,01 pH

Độ chính xác mạch khống chế: ± 0,02 pH - ± 0,05 pH

Điện cực : điện cực thuỷ tinh Đức hoặc Anh

Năng lượng tiêu thụ: 10mV

Nguồn điện : 220V, 5Hz

Dòng điện tiêu thụ: 3mA

Khoảng bù trừ nhiệt độ: 0 – 100oC

Ngưỡng pH: đặt trước, điều chỉnh bằng biến trở

Khống chế pH: vô cấp

Linh kiện điều khiển thiết bị ngoại vi: rơ le loại 5A ; 4-20mmA

Vỏ hộp : bằng sắt, sơn tĩnh điện có thể sử dụng trong môi trường có hơi hay dung môi dầu.

Kích thước : 220 mm x160 mm x 140 mm
Dây tín hiệu có thể nối dài tới 20m

Máy đo pH cầm tay Apel PH-506


Do pH của dung dịch từ: 0-14

Đo pH của thực phẩm, mỹ phẩm, đất, giấy, nước sinh hoạt, nước thải

Chỉ thị số : LCD với 3.1/2 số, cao 13 mm

Thang đo: từ 0-1; mV từ -1999 đến +1999mV.

Độ chính xác: ± 0,02 pH ; ± 1 mV

Độ phân giải : 0,01 pH hay 1 mV

Điện cực : điện cực thuỷ tinh Đức

Năng lượng tiêu thụ: 10mV

Nguồn điện : pin 9V

Dòng điện tiêu thụ: 3mA

Tự động báo nguồn điện yếu : mặt hiển thị LCD hiện chữ “LOBAT” .

Khoảng bù trừ nhiệt độ: 0 – 100oC

Vỏ hộp : bằng plastic màu đen, có thể sử dụng ngay trong những môi trường có hơi dung môi hau hơi dầu.

Kích thước : 150 mm x 85 mm x 30 mm

Trọng lượng : 300 g (gồm cả pin không có điện cực)

Máy đo độ ẩm gỗ và bêtông cầm tay


Ứng dụng:
Chỉ thị độ ẩm gỗ đến chiều sâu khoảng 3cm và của vách beton, vách tường, sàn nhà có lát gạch men hay trần nhà đến chiều sâu 4cm
Phép đo thật đơn giản : chỉ cần để máy nơi cần đo, chỉ thị số sẽ cho biết độ ẩm. Đây là phương pháp đo không phá huỷ hư hỏng đối tượng muốn đo, không cần phải đục vỡ hay găm sâu vào vật mà chúng ta cần xác định độ ẩm.

Đặc trưng kỹ thuật
Chỉ thị số: bằng tinh thể lỏng LCD với 3.1/2 số có độ cao 13mm
Thang đo độ ẩm gỗ / beton: 5…30%
Khoảng nhiệt độ làm việc: từ 0oC tới 50oC
Dòng điện tiêu thụ: 4.5mA
Nguồn điện: pin 9V
Tự động báo nguồn điện yếu: mặt LCD hiện chữ “LOBAT”
Vỏ hộp: bằng plastic màu đen, có thể sử dụng ngay trong những môi trường có hơi dung môi hay hơi dầu
Kích thước: 150mm x 85mm x 30mm
Trọng lượng: 410g

Thứ Hai, 8 tháng 6, 2009

Hoá chất Polymer


Hoá chất Polymer là một loại hoá chất đuợc sử dụng rộng rãi trong ngành xử lý nước thải. Dùng trong các quy trình xử lý hoá lý nhằm làm tăng khả năng keo tụ tạo bông của nước thải. Nhờ có polymer mà các bông bùn hình thành sẽ to hơn, vì vậy mà hiệu quả lắng tốt hơn, nước sẽ được xử lý hiệu quả hơn.
Tính hiệu quả cao của chúng thể hiện ở chỗ chỉ cần một l­ượng rất nhỏ polime ( vài phần triệu) nư­ớc đục đã trở nên trong và để làm khô một tấn bùn, chỉ cần một vài trăm gam polime.
Loại polime này cũng mang lại hiệu quả cao cho các quá trình lọc rửa, lắng tách khi thuỷ luyện các loại sản phẩm, đặc biệt là tinh chế các oxit kim loại và tuyển khoáng.
Do chi phí thấp, cách làm đơn giản, chất lượng n­ước thành phẩm cao, phư­ng pháp dùng polime kết tách có một vị trí hàng đầu trong công nghệ làm sạch và làm trong n­ớc. Làm khô bùn lại là một lĩnh vực ứng dụng rất hiệu quả trong xử lý bùn, cũng như­ trong các công nghệ làm khô các loại vữa.
Bn chất hóa học của polime kết tách tổng hợp là poliacrylamit và copolime của nó. Chúng đ­ợc phân thành 3 nhóm điện tính:

C - Cationic A - Anionic N - Nonionic
C - Cationic : tan trong n­ước phân tử polime tích điện dươ­ng.
A - Anionic : tan trong nư­ớc phân tử polime tích điện âm.
N - Nonionic : tan trong nư­ớc phân tử polime không mang điện hoặc l­ưỡng điện phân cực.
Cơ chế của quá trình kết tách là sự trung hoà điện tích của các hạt lơ lửng nhờ điện tích trái dấu của polime trong dung dịch. Khác với phèn nhôm sunphat và polinhômclorua (PAC) do không có sự thuỷ phân tạo ra axit nên polime không làm biến đổi pH của nư­ớc.
Trong mỗi nhóm polime điện tính (C,N,A) các polime còn khác nhau chủ yếu ở các chỉ số:
• Phân tử l­ượng hay độ trùng hợp.
• Độ nhớt của dung dịch copolime.
• Tỷ lệ các monome trong phân tử copolime.
Sự khác nhau về điện tính và các chỉ số này tạo cho poliacrylamit có tính kết tách chọn lọc, hiệu quả rất cao, các mặt hàng của nó phong phú về chủng loại và do đó có thể làm trong và làm sạch đư­ợc rất nhiều các loại nư­ớc và vắt n­ước của rất nhiều loại bùn vữa nếu biết chọn đúng và biết phối hợp tốt các loại poliacrylamit với nhau và với các hoá chất khác.
Về xuất xứ: polymer trên thị trường xuất xứ hầu hết ở hai nước Anh và Nhật
Được đóng gói trong bao nhựa trắng theo quy cách 25kg/bao

Cung cấp hoá chất cho hồ bơi


  1. Thành phần

Tên gọi: Tricholoroisocyanuric acid

Là hoá chất mang tính hữu cơ không độc hại, thân thiện với môi trường.

  1. Công dụng

Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước.

Làm trong nước và làm cho nước có màu xanh.

Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh

Làm tăng ôxy trong nước và không làm thay đổi nồng độ pH của nước.

Đóng gói dạng viên nén, có phản ứng sủi từ dưới lên đem lại hiệu quả xử lý cao. An toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường.

  1. Ưu điểm của sản phẩm

So sánh với các sảm phẩm chlorine dùng khử trùng hồ bơi thì TCCA có ưu điểm vượt trội

VIÊN SỦI TCCA 90%

Ca (OCl)2

Hàm lượng clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 65%

Thành phần hữu cơ. Được định lượng sẵn 1 viên 2g, 20g, 200g

Thành phần vô cơ. Không định lượng sẵn khối lượng.

Không gây cặn lắng bám vào thành hồ và đáy hồ. Tiêu diệt được rêu tảo trong hồ.

Gốc Ca gây cặn bám chặt vào đáy và thành hồ. Không hoặc tiêu diệt được ít rêu tảo nên phải dùng thêm chất diệt tảo

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h.

Do clo hoạt tính tồn tại trong nước lâu vì vậy mà sẽ giảm liều lượng thấp nhưng hiệu quả xử lý cao duy trì lâu dài. Tiết kiệm được chi phí

Lượng cho hoạt tính nhanh bay hơi vì vậy phải cho vào liên lục hoặc liều lượg cao mới diệt hết vi khuẩn

Trong 24 giờ chỉ tiêu tốn khoảng 1g/m3.

Trong 24 giờ tốn khoảng 6-7g Ca(OCL)2.

Gốc hữu cơ vì vậy khi cho vào nước không gây đến ảnh hưởng đến pH của nước

Gốc Ca (can xi) tính kiềm làm tăng PH của nước. Ảnh hưởng đến sử khoẻ người sử dụng. Nên để đảm bảo phải dùng thêm chất điều hoà pH.

Lượng clo cho vào vừa đủ tồn tại lâu vì vậy nước trong bể không gây ảnh hưởng cho người sử dụng không gây rít da, đen da hoặc gây mùi clo khó chịu. Lượng clo trong hồ cũng như lượng clo trong nước thuỷ cục. Vì vậy mà an toàn và bảo vệ sức khoẻ cho người bơi.

Đòi hỏi cho lượng cao đồng thời PH cũng tăng vì vậy gây rít da, đen da đặc biệt gây các bệnh về mắt như viêm giác mạc, đỏ mắt. Gây mùi clo khó chịu ảnh hưởng đến phổi. ngoài ra nó còn ảnh hưởng xấu cho hệ tiêu hoá khi uống vào.

Tạo phức màu xanh đặc trưng cho hồ bơi nên không cần sử dụng thêm chất tạo màu như CUSO4

Phải sử dụng thêm chất tạo màu như CUSO4

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg, viên 20 và 200g dựng trong bình 5kg. Sử dụng bằng cách thả trực tiếp xướng hồ, hoặc cho vào rổ lọc Nên rất an toàn cho người sử dụng và tiết kiệm các chi phí nhân công. Do dạng viên rắn nên dễ dàng rải đều khắp khắp mặt hồ, làm cho lượng clo phân bố đều nên hiệu quả xử lý đạt 100%

Đóng gói từ 40kg trở lên vì vậy ngừơi sử dụng phải tiếp xúc với sản phẩm, mùi clo đậm đặc gây ảnh hưởng đến phổi. Do hoá chất này không được thả trực tiếp xuống hồ ênn người sử dụng phải dùng cân để cân rồi mà phải hoà tan vào thùng hoặc xô, đợi lắng cặn rồi mới té hoặc đổ xuống hồ (nếu đổ xuống thì clo sẽ tập trung một chỗ làm cho hiệu quả xử lý không triệt để) . Vì vậy, tốn nhiều chi phí nhân công, ảnh hường sức khoẻ người trực tiếp sử dụng.

Tan nhanh trong nước từ 10-15 phút là tan hoàn toàn

Phải khuấy tác động thì mới tan hoàn toàn.

  1. Cách sử dụng
    • Khử trùng nước bể bơi

Vệ sinh cặn bám trên thành hồ và đáy hồ ngằm giảm lượng viên sủi sử dụng để diệt rêu tảo cặn dính bám.

- Viên khử trùng nhanh: sử dụng loại 2g và 20g

o Sử dụng khi muốn làm tăng nhanh hàm lượng clo trong nước với liều lượng 10 viên 2g hoặc 1 viên 20g cho 1m3 nước.

o Liều lượng duy trì: 100 viên 2 g hoặc 10 viên 20g cho cho 50-70m3 nước trong 2-3 ngày

- Viên khử trùng chậm: viên 200g

o Dùng để duy trì hàm lượng clo trong nước với liều lựơng 200g cho 40m3 trong 6-7 ngày.

o Phải cho vào rổ lọc để hoà tan đều.

Liều lượng trên chỉ là tương đối, vì vậy cần kiểm tra độ PH nước, độ clo và số lượng người bơi cũng như nhiệt độ của nước để điều chỉnh hoá chất sao cho phù hợp nhằm duy trì chất lượng nước trong bể tốt nhất.

  1. Chi phí giá thành

- Nến ban đầu nước hồ đục, có rêu tảo sau khi vệ sinh ta phải dùng liều lượng khử trùng loại tan nhanh khi đó ta sử dụng 20g/m3. Thì giá thành khoảng 1.200đồng/m3 trong 3 ngày.

- Khi nước ta trở về trạng thái tốt ta chỉ dùng lượng duy trì viên 200g/40m3 tương đương 5g/m3 trong thời gian từ 6-7 ngày. Lúc này chi phí giá thành chỉ còn 360đồng/m3 trong 6-7 ngày tương ứng 50-60 đồng/m3 ngày.

Giá thành chỉ là tương đối do còn phụ thuộc vào số lượng người bơi mỗi ngày.


Tìm kiếm Blog này