Thứ Ba, 18 tháng 8, 2009

EL-USB-1 đo nhiệt độ- Anh


This data logger measures and storesupto 16,382 temperature readings over a -35 to +80°C (-31 to +176°F) range.The user can easily set up the logging rate and start-time, and download the stored data by plugging the module straight into a PC's USB port and running the purpose designed software underWindows 98, 2000 or XP. Data can then be graphed, printed and exported to other applications. The data logger is supplied complete with a long-life lithium battery, which will last for at least 1 year. Correct functioning of the unit is indicated by a
flashing red, green and orange LEDs. The data logger is protected against moisture to IP 67 standard when the protective cap is fitted.
EL-USB-1
Temperature Data Logger with USB Interface
Specifications liable to change without prior warning EL-USB-1 Issue 2 01/2005 M.C. Applies to EL-USB-1/2
• -35 to +80°C (-31 to +176°F) Measurement Range
• USB Interface for Set-up and Data Download
• 2 User-Programmable Alarm Thresholds
• Bright Red, Green and Orange LED Indication
• Replaceable Internal Lithium Battery
• IP 67 Protection
Easy to install and use, the control software runs under
Windows 98, 2000 and XP (Home and Professional
Editions)*. It allows the user to set up and download any
EL-USB-1. The latest version of the control software
may be downloaded fromwww.lascarelectronics.com.
DATA LOGGER SET-UPS
• Logger Name
• °C, °F
• Logging Rate (10s, 1m, 5m, 30m, 1hr, 6hr, 12hr)
• High and Low Alarms
• Start Date and Start Time
SPECIFICATIONS
Specification Min. Typ. Max. Unit
Measurement range -35 (-31) +80 (176) °C (°F)
Internal resolution 0.5 (1) °C (°F)
Accuracy (overall error) +1 (+2) °C (°F)
Logging rate every 10s every 12hr -
Operating temperature range -35 (-31) +80 (176) °C (°F)
1/2AA 3.6V Lithium Battery Life 1* Year

Thứ Sáu, 14 tháng 8, 2009

Máy đo độ ẩm và nhệt độ cầm tay Apel

Ứng dụng: Đo hàm ẩm tương đối và nhiệt độ không khí hoặc gas trong kho tàng xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm…

Thông số kỹ thuật:

Chỉ thị số: Bằng tinh thể lỏng LCD với 3.1/2 số có đ cao13 mm.

Thang đo hàm ẩn : Từ 0 tới 100%.

Đ chính xác : ± 2%

Đ phân giải : 0,1%

Thời gian hồi đáp : 4 giấy (63% giá trị đo)

Thanh đo nhiệt đ : Từ -40 tới 120oC.

Đ chính xác: ± 0,50C

Đ phân giải: 0,10C

Thời gian hồi đáp: 30 giây (63% giá trị đo)

Nguồn điện : pin 9V.

Dòng điện tiêu thụ : 5,2 mA.

Tự động báo nguồn điện yếu :“LOBAT

Vỏ hộp: bằng plastic màu đen, có thể sử dụng trong những môi trường có dung môi hay hơi dầu.

Kích thước : 150 x 85 x 30 mm (chưa có sensor)

Trọng lượng : 170 g

Máy đo PH và ORP cầm tay PH-62K


Ứng Dụng : Do pH của dung dịch từ: 0-14. Đo thế Redox, kiểm tra môi trường…

Đo pH của thực phẩm, mỹ phẩm, đất, giấy, nước sinh hoạt, nước thải

Đặc trưng kỹ thuật

Chỉ thị số : LCD với 3.1/2 số, cao 13 mm

Thang đo: từ 0-14; mV từ -1999 đến +1999mV.

Độ chính xác: ± 0,02 pH ; ± 1 mV

Độ phân giải : 0,01 pH hay 1 mV

Điện cực : điện cực thuỷ tinh Đức

Năng lượng tiêu thụ: 10mV

Nguồn điện : pin 9V

Dòng điện tiêu thụ: 3mA

Tự động báo nguồn điện yếu : mặt hiển thị LCD hiện chữ “LOBAT” .

Khoảng bù trừ nhiệt độ: 0 – 100oC

Vỏ hộp : bằng plastic màu đen, có thể sử dụng ngay trong những môi trường có hơi dung môi hau hơi dầu.

Kích thước : 150 mm x 85 mm x 30 mm

Trọng lượng : 300 g (gồm cả pin không có điện cực)

Xuất xứ: Apel

Máy đo nhiệt độ cầm tay dùng cặp nhiệt Apel


Thông số kỹ thuật
Chỉ thị dấu “-“ khi đonhiệt đ âm.
Thang đo nhiệt đ:
KTM-905 : từ –65oCtới +1150oC.
KTM-607 : từ -65,0oC tới+199,9oC
Đ chính xác : ± 0,5% giá trị đo
Sensor : cặp nhiệt độ kiểu Type K.
Nguồn điện: pin 9V.
Dòng điện tiêu thụ : 7 mA.
Tự động báo nguồn điệnyếu:mặt LCD hiện chữLOBAT
Vỏ hộp: bằng Plastic màuđen, có thể sử dụng trongmôi trường có hơi hay dung môi dầu.
Kích thước: 150 mm x 85mm x 30 mm
Trọng lượng : 410 g(pin+điện cực)

Máy đo và điều khiển nhiệt độ TC-100


Ứng dụng: điều khiển khống chế nhiệt độ tại lò sấy, lò nung, bể ổn nhiệt, lò ấp trứng, …

Đặc trưng kỹ thuật :

Chỉ thị số : Đọc trực tiếp số đo theo đơn vị oC. Hiển thị số bằng LED 7 đoạn tiện lắp đặt ở những nơi thiếu ánh sáng.

Nhiệt độ điều khiển tối đa : 100oC với TC-100 và 500oC với TC-500.

Độ chính xác khi đo và khống chế : từ ± 0,5oC đến ± 1oC
Sensor :
loại bán dẫn do hãng Siemens chế tạo (TC-100) hoặc cặp nhiệt điện Type K (TC-500).
Khống chế nhiệt độ :
vô cấp, điều khiển bằng Triac hoặc Rơ-le
Công suất tải tối đa :
tùy theo yêu cầu người sử dụng
Nguồn điện : 220 V, 50 Hz.
Dây nối giữa máy đo và đầu đo : bằng Polyuréthan, chịu được nhiệt độ môi trường tới 1400C, dài : tùy theo yêu cầu của người sử dụng (có thể dài tới 100 m).
Vỏ hộp : bằng sắt sơn tĩnh điện.
Kích thước : 220 mm x 140 mm x 160 mm


Máy đo nhiệt độ cầm tay DTM-092K



Ứng dụng: Do nhiệt độ trong phòng, thiết bị, môi trường..


Thông số kỹ thuật:

Chỉ thị số: LCD với 3.1/2 số cao 13 mm.
Chỉ thị dấu “-“ khi đo nhiệt độ âm.
Thang đo nhiệt độ từ –50oC tới 150oC.
Độ chính xác : ± 0,2oC
Sensor : loại bán dẫn do hãng Siemens chế tạo.
Đầu đo bằng thé
p không rỉ có thể ngâm hoàn toàn trong chất lỏng.
Độ dài của các đầu đo: 10 cm (hoặc tuỷ theo yêu cầu sử dụng).
Nguồn điện: pin 9V.
Dòng điện tiêu thụ : 1 mA.
Tự động báo nguồn điện yếu:mặt LCD hiện chữ “LOBAT”
Dây nối giữa máy đo và đầu đo : bằng Polyureùthan, chịu nhiệt độ môi trường tới 140oC,

Dây dài : tuỳ theo yêu cầu sử dụng có thể dài tới 100m.
Vỏ hộp: bằng Plastic màu đen, có thể sử dụng trong môi trường có hơi hay dung môi dầu.
Kích thước : 150 mm x 85 mm x 30 mm
Trọng lượng : 230 g (kể cả đầu đo)

BẢN CHẤT QUÁ TRÌNH KHỬ TRÙNG BẰNG CLO

Cl là một chất oxi hóa mạnh, ở bất cứ dạng nào. Khi tác dụng với nước tạo ra nhiều phân tử axit hypoclorit HOCl có tác dụng khử trùng rất mạnh. Quá trình diệt vi khuẩn xảy ra qua 2 giai đoạn. Đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua lớp vỏ tế bào vi sinh, sau đó phản ứng với lớp men bên trong tế bào và phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn dến sự diệt vong của tế bào.


Tốc độ của quá trình khử trùng tăng khi nồng độ của chất khử trùng và nhiệt độ nước tăng đồng thời phụ thuộc vào dạng không phân ly của chầt khử trùng, vì quá trình khuếch tán qua vỏ tế bào xảy ra nhanh hơn quá trình phân ly. Tốc độ khử trùng bị chậm đi rất nhiều khi trong nước có các chất hữu cơ, cặn lơ lững và các chất khử khác.


2. Các phản ứng hóa học xảy ra khi cho Clo vào nước (Clo hóa nước)
Phản ứng đặc trưng của quá trình là sự thủy phân của Clo tạo ra axit hypoclorit và axit clohydric
Cl2 + H2O = HOCl + HCl
Hoặc ở dạng phương trình phân ly:
Cl2 + H2O = 2H+ + OCl- + Cl-
Khi sử dụng Clorua vôi làm chất khử trùng thì
Ca(OCl)2 + H2O = CaO + 2HOCl
2HOCl = 2H+ + 2OCl-
Khả năng diệt trùng của Clo phụ thuộc vào hàm lượng của HOCl. Mà sự phân ly của HOCl lại phụ thuộc vào nồng độ ion H+ có trong nước hay thuộc vào pH của nước. Kết quả thực nghiệm cho thấy quá trình thủy phân của Clo xảy ra hoàn toàn khi pH>4.

Khi pH=6 thì HOCl chiếm 99.5% còn OCL- chiếm 0.5%

Khi pH=7 thì HOCl chiếm 79% còn OCl- chiếm 21%

Khi pH=8 thì HOCl chiếm 259% OCl- chiếm 75%
Khi pH tăng, nồng độ HOCl giảm là cho hiệu quả khử trùng giảm đi tương ứng.


Khi trong nước có ammoniac, các muối amoni hay các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm amoni. Thì Clo, axit hypoclorit, ion hypoclorit tham gia vào phản ứng với chúng tạo thành monocloramin và dicloramin
HOCl + NH3 = NH2Cl + H2O
HOCl + NH2Cl = NH2Cl + H2O
HOCl + NHCL2 = NCl3 + H2O
Để kết hợp 1mg clo tự do thành monocloramin cần 0,2 mg ammoniac. Trị số pH càng cao thì lượng clo kết hợp thành dicloramin càng ít và nồng độ monocloramin trong nước càng cao, đồng thời khả năng diệt trùng càng giảm đi.
Khả năng diệt trùng của monocloramin thấp hơn của dicloramin khoảng 3 đến 5 lần. So với clo thì khả năng diệt trùng của dicloramin lại thấp hơn tù 20 đến 25 lần. Clo đã kết hợp thành cloramin gọi là clo kết hợp, tổng hàm lượng của clo tự do , Cl2, HOCl OCl- và Clo kết hợp gọi là clo hoạt tính.

Như vậy khi khử trùng nước có chứa ammoniac và muối amoni, muốn đạt được hiệu quả cao nhất, cần sử dụng một lượng clo lớn để có được lượng clo dư cần thiết là clo tự do.

Để đảm bảo cho quá trình khử trùng đạt được hoàn toàn, sau khi khử trùng cần giữ lại một lượng clo dư thích hợp. Do khả năng diệt trùng khác nhau của clo tự do và clo kết hợp, lượng clo dư cần thiết cũng khác nhau.

Lượng clo đưa vào nước được xác định theo thực nghiệm.

Tài liệu: Xử lý nước cấp của TS. Nguyễn Ngọc Dung

Lê Tuyết

VIÊN SỦI KHỬ TRÙNG

  1. Thành phần

Tên gọi: Tricholoroisocyanuric acid

Công thức hoá học: C3H3N3O3Cl3

  1. Công dụng

Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước.

Phòng chống bệnh tật cho gia súc, gia cầm, cá, tôm

Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh

Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng…

Khử trùng môi trường nơi gần bải rác, vùng lũ lụt, thiên tai…

Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng.

Làm tăng ôxy trong nước và không làm thay đổi nồng độ pH của nước.

Đóng gói dạng viên nén, có phản ứng sủi từ dưới lên đem lại hiệu quả xử lý cao. An toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường.

  1. Ưu điểm của sản phẩm
  • Trong xử lý nước hồ bơi

So sánh với các sảm phẩm chlorine dùng khử trùng hồ bơi thì TCCA có ưu điểm vượt trội

TCCA 90%

Ca (OCl)2-Clorin bột

Hàm lượng clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 65%

Thành phần hữu cơ. Được định lượng sẵn 1 viên 2g

Thành phần vô cơ. Không định lượng sẵn khối lượng.

Không gây cặn lắng bám vào thành hồ và đáy hồ. Tiêu diệt được rêu tảo trong hồ.

Gốc Ca gây cặn bám chặt vào đáy và thành hồ. Không hoặc tiêu diệt được ít rêu tảo nên phải dùng ung chất diệt tảo

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h.

Do clo hoạt tính tồn tại trong nước lâu vì vậy mà sẽ giảm liều lượng thấp nhưng hiệu quả xử lý cao duy trì lâu dài. Tiết kiệm được chi phí.

Lượng cho hoạt tính nhanh bay hơi vì vậy phải cho vào ung tục hoặc liều lượng cao mới diệt hết vi khuẩn

Gốc hữu cơ vì vậy khi cho vào nước không gây đến ảnh hưởng đến pH của nước

Gốc Ca (can xi) tính kiềm làm tăng PH của nước. Ảnh hưởng đến sử khoẻ người sử dụng. Nên để đảm bảo phải ung ung chất điều hoà pH (axit). Khi cho axit vào điều hoà mà không có máy đo PH để kiểm tra xem đã điều chỉnh PH phù hợp chưa sẽ xây ra hiện tượng nước có nhiều axit lúc này PH thấp gây ảnh hưởng xấu đến sức khẻo người dùng

Lượng clo cho vào vừa đủ tồn tại lâu vì vậy nước trong bể không gây ảnh hưởng cho người sử dụng không gây rít da, đen da hoặc gây mùi clo khó chịu. Lượng clo trong hồ cũng tương đương như lượng clo trong nước thuỷ cục. Vì vậy mà an toàn và bảo vệ sức khoẻ cho người bơi.

Đòi hỏi cho lượng hoá chất cao đồng thời PH cũng tăng vì vậy gây rít da, đen da đặc biệt gây các bệnh về mắt như viêm giác mạc, đỏ mắt. Gây mùi clo khó chịu ảnh hưởng đến phổi. ngoài ung còn ảnh hưởng xấu cho hệ tiêu hoá khi uống vào.

Tạo phức màu xanh đặc trưng cho hồ bơi nên không cần sử dụng ung chất tạo màu như CUSO4

Phải sử dụng ung chất tạo màu như CUSO4

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Sử dụng bằng cách thả trực tiếp xướng hồ. Nên rất an toàn cho người sử dụng và tiết kiệm các chi phí nhân công. Do dạng viên rắn nên dễ dàng rải đều khắp khắp mặt hồ, làm cho lượng clo phân bố đều nên hiệu quả xử lý đạt 100%

Đóng gói từ 40kg trở lên vì vậy ngừơi sử dụng phải tiếp xúc với sản phẩm, mùi clo đậm đặc gây ảnh hưởng đến phổi. Do hoá chất này không được thả trực tiếp xuống hồ ênn người sử dụng phải ung cân để cân rồi mà phải hoà tan vào thùng hoặc xô, đợi lắng cặn rồi mới té hoặc đổ xuống hồ (nếu đổ xuống thì clo sẽ tập trung một chỗ làm cho hiệu quả xử lý không triệt để) . Vì vậy, tốn nhiều chi phí nhân công, ảnh hường sức khoẻ người trực tiếp sử dụng.

Tan nhanh trong nước từ 10-15 phút là tan hoàn toàn

Phải khuấy tác động thì mới tan hoàn toàn.

  • Trong xử lý nước thải

TCCA 90%

Ca (OCl)2-Clorin bột

Hàm lượng clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 65%.

Thành phần hữu cơ. Được định lượng sẵn 1 viên 2g

Thành phần vô cơ. Không định lượng sẵn khối lượng.

Không gây cặn lắng bám vào thành ống và đáy bể.

Gốc Ca gây cặn bám chặt vào thành ống.

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ.

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h.

Do clo hoạt tính tồn tại trong nước lâu vì vậy mà sẽ giảm liều lượng thấp nhưng hiệu quả xử lý cao duy trì lâu dài. Tiết kiệm được chi phí.

Lượng cho hoạt tính nhanh bay hơi vì vậy phải cho vào liên tục hoặc liều lượg cao mới diệt hết vi khuẩn.

Gốc hữu cơ vì vậy khi cho vào nước không gây đến ảnh hưởng đến pH của nước

Gốc Ca (can xi) tính kiềm làm tăng PH của nước.

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Sử dụng bằng cách thả trực tiếp vào bể hoặc bồn chứa, viên sủi tan trong thời gian 10-15 phút. Nên rất an toàn cho người sử dụng và tiết kiệm các chi phí nhân công, thiết bị(máy khuấy)

Đóng gói từ 40kg trở lên vì vậy ngừơi sử dụng phải tiếp xúc với sản phẩm, mùi clo đậm đặc gây ảnh hưởng đến phổi. Do hoá chất này không định lượng nên người sử dụng phải dùng cân để cân rồi mà phải hoà tan bằng tay hoặc thiết bị khuấy trộn, hoá chất lại dễ bay hơi. Vì vậy, tốn nhiều chi phí nhân công, ảnh hưởng sức khoẻ người trực tiếp sử dụng.

Tan nhanh trong nước từ 10-15 phút là tan hoàn toàn, không cặn, nên bảo vệ cho bơm định lượng không bị tắc nghẽn kéo dài thời gian sử dụng của bơm.

Phải khuấy tác động thì mới tan, nhưng vẫn có cặn bám lắng xuốn bồn. Đòi hỏi bơm định lượng là loại đặc biệt, có cặn dễ gây ảnh hưởng tắc nghẽn, làm bơm nhanh hư, rách màng.

Làm cho nước trong hơn giảm được màu, mùi

Nước trong không đáng kể do có nhiều Ca kết tủa.

  • Trong xử lý nước sinh hoạt

TCCA 90%

Ca (OCl)2-Clorin bột

Hàm lượng clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 65%.

Thành phần hữu cơ. Được định lượng sẵn 1 viên 2g

Thành phần vô cơ. Không định lượng sẵn khối lượng.

Không gây cặn lắng bám vào thành ống và đáy bể. Không gây ra độ cứng cho nước vì vậy mà khi sử dụng giặt giũ tiết kiệm xà phòng, sử dụng nấu nướng, nước trong và không gây cặn bám vào nồi.

Gốc Ca gây cặn bám chặt vào thành ống. Gây ra độ cứng cho nước nên khi giặt giũ sẽ tốn nhiều xà bông, nấu nước gây cặn cho nồi. Nước không trong tạo ra vị thức ăn không ngon

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ.

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h. Để đảm bảo hiệu quả phải dùng lượng lớn điều này ảnh hưởng xấu cho người sử dụng

Do clo hoạt tính tồn tại trong nước lâu vì vậy mà sẽ giảm liều lượng thấp nhưng hiệu quả xử lý cao duy trì lâu dài. Tiết kiệm được chi phí.

Lượng cho hoạt tính nhanh bay hơi vì vậy phải cho vào liên tục hoặc liều lượg cao mới diệt hết vi khuẩn.

Gốc hữu cơ vì vậy khi cho vào nước không gây đến ảnh hưởng đến pH của nước

Gốc Ca (can xi) tính kiềm làm tăng PH của nước.

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Sử dụng bằng cách thả trực tiếp vào bể hoặc bồn chứa, viên sủi tan trong thời gian 10-15 phút. Nên rất an toàn cho người sử dụng.

Đóng gói từ 40kg trở lên vì vậy ngừơi sử dụng phảimua số lượng lớn để lưu dùng cho cả 1-2 năm. Để lâu clo hết hạn sử dụng, tốn diện tích chứa. Khi sử dụng phải dùng cân để cân, hoà vào xô cho tan mới cho xuống bể, người dùng phải tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, mùi clo đậm đặc gây ảnh hưởng đến phổi.

  • Trong y tế

Hiện nay trong y tế người ta thường sử dụng nước NaOCl 8% hay còn gọi là Javen và Ca(OCL)2 để khử trùng

TCCA 90%

NaOCl 8%-Nước Javen

Hàm lượng Clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 8%.

Được định lượng sẵn 1 viên 2g. Tồn tại dạng rắn

Không định lượng sẵn khối lượng, tồn tại ở dạng dung dịch lỏng.

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ.

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h.

Khi cho vào nước không gây đến ảnh hưởng đến pH của nước.

Gốc kiềm làm tăng PH của nước.Gây ảnh hưởng đến

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Do đó thuận tiện trong vận chuyển (giảm chi phí) và sử dụng dễ dàng. Tan nhanh trong nước từ 10-15 phút là tan hoàn toàn.

Đóng gói can từ 10kg trở lên, nồng độ lại thấp vì vậy phải sử dụng nhiều nên tốn nhiều chi phí Do hoá chất dạng dung dịch trong can vì vậy khi sử dụng khó có thể đong đếm chính xác theo yêu cầu.

  • Trong xử lý nước nuôi trồng thuỷ sản

TCCA 90%

Ca (OCl)2-Clorin bột

Hàm lượng clo hoạt tính chiếm trên 90%

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ hơn 65%.

Thành phần hữu cơ. Được định lượng sẵn 1 viên 2g

Thành phần vô cơ. Không định lượng sẵn khối lượng.

Không gây cặn lắng bám, không gây ra độ cứng cho nước. Ổn định không làm tăng Ph cho nước. Tăng hàm lượng ôxy hoá cho nước. Làm tôm, cá nhanh lớn.

Gốc Ca gây nhiều cặn lắng xuống đáy ao hồ. Làm tăng Ph của nước. Vì vậy, ảnh hưởng đến đời sống của tôm, cá làm cho, tôm cá phát triển chậm.

Có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng 0.6g TCCA/m3 Clo hoạt tính tồn tại tới 24 giờ.

Không có chất ổn định clo vì vậy với liều lượng 0.6g/m3 clo hoạt tính sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 3-5h. Để đảm bảo hiệu quả phải dùng lượng lớn điều này ảnh hưởng xấu tôm, cá

Do clo hoạt tính tồn tại trong nước lâu vì vậy mà sẽ giảm liều lượng thấp nhưng hiệu quả xử lý cao duy trì lâu dài. Tiết kiệm được chi phí.

Lượng cho hoạt tính nhanh bay hơi vì vậy phải cho vào liên tục hoặc liều lượg cao mới diệt hết vi khuẩn.

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Sử dụng bằng cách thả trực tiếp ao, hồ nên sẽ phân bồ đều hoá chất khắp hồ. Viên sủi tan trong thời gian 10-15 phút theo hình thức sủi bọt từ dưới lên vì vậy hiệu suất diệt khuẩn đạt đến 100%. Tiết kiệm chi phí nhân công, vận chuyển, an toàn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường.

Đóng gói từ 40kg nên phải cân định lượng sau đó hoà vào nước khuấy tan rồi mơi té xuống ao hồ. Vì vậy, mức độ đồng đều hoá chất khắp ao hồ rất kho, hoá chất tập trung cục bộ làm hiệu quả xử lý thấp. Tốn nhiều chi phí nhân công, vận chuyển.Người sử dụng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ do hít phải mùi clo đập đặc.

Tính diệt khuẩn sâu bên dưới lớp bùn đáy vì vậy mà tới những mùa vụ sau. Các loại bệnh cho tôm, cá tiềm ẩn dưới lớp bùn đều bị tiêu diệt. Vì vậy, mà không gây ảnh hưởng cho mùa vụ sau.

Không diệt sâu, tận gốc ổ bệnh nên có khả năng tiềm tàng những ổ bệnh gây ảnh hưởng cho mùa vụ sau.

  • Trong y tế

Hiện nay trong cộng đồng người ta khuên dung Cloramin B nhưng thực ra Cloramin B không phải là hóa chất có tính khử trùng mạnh.

TCCA 90%

Nh2CL-Cloramin B

Hàm lượng Clo hoạt tính chiếm trên 90%. Gốc (HOCl )3, nên hoạt tính khử trùng rất mạnh và cao

Hàm lương clo hoạt tính nhỏ. Gốc Nh2Cl có hoạt tính khử trùng bé hơn từ 20-30 lần so với gốc HOCL

Được định lượng sẵn 1 viên 2g. Tồn tại dạng rắn

Không định lượng sẵn khối lượng, tồn tại ở dạng bột

Được đóng gói viên nén dạng sủi bọt 1 viên nặng 2g đựng trong bình 1kg. Do đó thuận tiện trong vận chuyển (giảm chi phí) và sử dụng dễ dàng. Tan nhanh trong nước từ 10-15 phút là tan hoàn toàn.

Thích hợp mua lẻ với giả cả hợp lý cho từng hộ gia đình

Đóng gói can từ 50kg trở lên, nồng độ lại thấp vì vậy phải sử dụng nhiều nên tốn nhiều chi phí.

Các nhà phân phối ít phân lẻ hoặc phân lẻ nhưng giá cao gần gấp đôi.

  1. Cách sử dụng
    • Khử trùng nước bể bơi

- Viên khử trùng nhanh: sử dụng loại 2g và 20g

o Sử dụng khi muốn làm tăng nhanh hàm lượng clo trong nước với liều lượng 10 viên 2g hoặc 1 viên 20g cho 1m3 nước.

o Liều lượng duy trì: 100 viên 2 g hoặc 10 viên 20g cho cho 50-100m3 nước trong 2-3 ngày

- Viên khử trùng chậm: viên 200g

o Dùng để duy trì hàm lượng clo trong nước với liều lựơng 200g cho 40m3 trong 6-7 ngày.

o Phải cho vào rổ lọc để hoà tan đều.

Liều lượng trên chỉ là tương đối, vì vậy cần kiểm tra độ PH nước, độ clo và số lượng người bơi cũng như nhiệt độ của nước để điều chỉnh hoá chất sao cho phù hợp nhằm duy trì chất lượng nước trong bể tốt nhất.

    • Khử trùng nước sinh hoạt

o Đối với cỡ bể trung bình và bể cỡ lớn: thả trực tiếp 1 viên 2g trong 400-800 lít nước sau 30 phút là có thể dùng được

o Đối vớ 4 i cỡ bể nhỏ, bể nước hộ gia đình: thả trực tiếp 1 viên 2g trong 500-1000 lít nước sau 30 phút là có thể dùng được

Liều lượng còn phải căn cứ vào chất lượng nước để điều tiết cho phù hợp, sao cho hàm lượng clo duy trì mức 0.3-0.5g

    • Khử trùng môi trường và phòng dịch y tế cộng động

o Khử trùng đồ đựng thức ăn: Liều lượng 1 viên 2g/4lít nước. Ngâm vào dung dịch trong vòng 30 phút sau đó rửa lại bằng nước sạch

o Khử trùng đồ vật, máy móc thiết bị y tế, quần áo, chăn màn:Liều lượng 1 viên 2g/2lít nước.Dấp nước lau chùi hoặc phun lên, sau 15 phút sẽ có tác dụng

o Khử trùng môi trường xung quanh: Liều lượng 1 viên 2g/1lít nước. Hoà ra phun đều vào không khí hoặc lau nhà

o Khử trùng đồ đựng chất thải và buồng vệ sinh của bệnh nhân: Liều lượng 10-20 viên 2g/1lít nước. Ngâm sau 30-60 phút rồi rửa lại bằng nước sạch.

o Khử trùng môi trường nội ngoại thất: Tỷ lệ: 1-2viên pha 2-2,5 lít nước. Cách dùng: cứ 1lít dung dịch phun lên diện tích là 2m2

o Khử trùng quần áo, chăn màn bệnh nhân:- Tỷ lệ: 1viên pha với 2-4 lít nước.- Cách dùng: Ngâm những đồ cần khử trùng vào dung dịch vừa pha trong vòng 30 phút sau đó giặt lại bằng nước sạch.

Liều lượng trên chỉ là tương đối, trong trường hợp có dịch bệnh xảy ra thì tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường cụ thể mà sử dụng liều lượng tăng lên cho phù hợp.

    • Khử trùng cho tôm cá

o Xử lý đáy hồ: nhằm mục đích tiêu diệt các mầm bệnh tích tụ dưới đáy hồ của những vụ trước đó. Liều lượng 15 viên 2g cho 1m3, phơi hồ 3 ngày sau đó hoà thuốc vào nước và phun đều khắp hồ, sau 3-5 ngày sau cho nước và thả giống xuống nuôi

o Xử lý nước trước khi nuôi tôm: mục đích tiêu diệt các mầm bệnh có trước khi nuôi tôm. Liều lượng 15-25 viên 2g cho 10m3. Sau khi khử trùng 5-10 ngày thì thả giống.

o Phòng bệnh: mục đích tiêu diệt và hạn chế mầm bệnh phát sinh trong khi nuôi, phòng chống dịch bùng phát và lây lan. Liều lượng 2-3 viên 2g cho 10m3 sau 15-30 ngày dùng 1 lần

o Phòng và trị bệnh ngoại ký sinh:giúp phòng bệnh ký sinh trùng như rận cá và cá tạp. Liều lượng 5-8 viên 2g cho 10m3 dùng 2-3 lần mỗi lần cách nhau 3 ngày.

o Khử trùng dụng cụ ươm nuôi: chài lưới, đồ đựng giống. Liều dùng 10-20g/m3 ngâm qua 1 đêm

Liều lựơng trên có thể thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, địa hình, môi trường nước, tình hình dịch bệnh.

    • Khử trùng nước thải

o Ngăn quá trình ăn mòn do H2S: 2-9g/m3 H2S

o Khử mùi hôi: 2-9g/m3

o Khống chế qúa trình phát triển cùa màng bùn vi sinh vật: 1-10g/m3

o Khử BOD: 0.5-2g/3 BOD khử đi

o Khống chế ruồi ở bể lọc sinh học: 0.1-0.5g/m3

o Loại dầu mỡ: 2-10g/m3

o Khử trùng nước thải chưa qua xử lý: 6-25g/m3

o Khử trùng nước thải đã qua xử lý cấp 1: 5-20g/m3

o Khử trùng nước thải sau xử lý hoá lý: 2-6g/m3

o Khử trùng nước thải đã qua xử lý bằng bể lọc sinh học: 3-15g/m3

o Khử trùng nước thải đã qua xử lý bằng bể bùn hoạt tính: 2-8g/m3

Liều lượng trên chỉ là tương đối liều lượng cụ thể phải dựa vào đặc điểm của nước thải thì hiệu qua xử lý đạt 100%. ớc

Bản quyền của Lê Tuyếtấp

n

Tìm kiếm Blog này